Chính sách và thủ tục

Chính sách và thủ tục

Hỗ trợ giải đáp mọi câu hỏi của khách hàng


Chính sách - thủ tục

Sao chép liên kết

I. Chính sách về thời gian sử dụng cam kết và hoàn trả thiết bị

1. FPT Telecom cung cấp và giữ quyền sở hữu toàn bộ vật tư, thiết bị (dây thuê bao, đầu nối, cáp LAN…, ngoại trừ phần vật tư thiết bị mà khách hàng đã mua từ FPT Telecom) phục vụ kết nối đường truyền dẫn từ tập điểm đến địa điểm sử dụng dịch vụ Internet của Khách hàng. Các vật tư, thiết bị này là một phần cấu thành nên mạng viễn thông của FPT Telecom, FPT Telecom có toàn quyền thu hồi khi Khách hàng ngưng sử dụng dịch vụ.

2. Khách hàng khi đăng ký sử dụng Dịch vụ Internet của FPT Telecom sẽ cam kết sử dụng trong thời hạn tối thiểu được quy định tại Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ ("Hợp đồng"). Trường hợp, Khách hàng vi phạm thời hạn sử dụng cam kết thì Khách hàng phải bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu cho FPT Telecom là 1.000.000 VNĐ/đường truyền đối với các gói Dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta; đối với các gói dịch vụ Super250, Super400, Super500, LUX là 5.000.000 VNĐ/đường truyền và hoàn trả cho FPT Telecom các Thiết bị đầu cuối và các thiết bị, vật tư khác thuộc sở hữu của FPT Telecom.

3. Trường hợp Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet và truyền hình FPT Play và muốn tạm dừng/ chấm dứt hợp đồng trước Thời hạn cam kết quy định tại Hợp đồng thì Khách hàng đồng ý thực hiện các nghĩa vụ sau đối với FPT Telecom:
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ truyền hình trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 500.000 VNĐ/đường truyền. Ngoài ra, Khách hàng phải hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình hoặc thanh toán bổ sung như quy định tại mục 4 dưới đây.
Tạm dừng/ chấm dứt cả hai dịch vụ Internet và truyền hình trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.500.000 VNĐ/đường truyền cho FPT Telecom đối với các combo dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta; với combo dịch vụ LUX là 5.500.000 VNĐ/đường truyền, đồng thời hoàn trả thiết bị thuộc sở hữu của FPT Telecom (Modem, Converter, vật tư, thiết bị khác…). Ngoài ra, Khách hàng phải hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình hoặc thanh toán bổ sung như quy định tại mục 4 dưới đây.

4. Trong mọi trường hợp và tại bất kỳ thời điểm nào của Hợp đồng, nếu Khách hàng tạm dừng hoặc chấm dứt sử dụng dịch vụ truyền hình FPT Play, Khách hàng phải có nghĩa vụ hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình cho FPT Telecom. Nếu bộ giải mã đã hư hỏng hoặc khách hàng muốn giữ lại bộ giải mã, khách hàng phải thanh toán cho FPT Telecom số tiền là 500.000 VNĐ/Bộ giải mã khi hủy dịch vụ.

5. Trường hợp Khách hàng sử dụng đồng thời dịch vụ FPT Camera cùng với dịch vụ Internet và/ hoặc truyền hình FPT Play và muốn tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera trước thời hạn cam kết của các gói dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta thì Khách hàng đồng ý thực hiện các nghĩa vụ sau với FPT Telecom, đồng thời phải hoàn trả thiết bị hoặc thanh toán bổ sung 500.000 VNĐ:
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 500.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera và Internet trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.500.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera và truyền hình FPT Play trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.000.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt cả 03 Dịch vụ Camera, Internet và truyền hình FPT Play trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 2.000.000 VNĐ/ Hợp đồng.

Khách hàng có nhu cầu đóng thêm khoản tiền chênh lệch để đổi thiết bị (tất cả các gói) chỉ được giải quyết trong trường hợp Khách hàng chưa hoàn tất các thủ tục để sử dụng Dịch vụ. Đối với trường hợp Khách hàng đã hoàn tất các thủ tục để sử dụng Dịch vụ thì sẽ áp dụng theo chính sách CSKH.

II. Chính sách khôi phục dịch vụ

1. Thủ tục thực hiện

 Thủ tục khôi phục dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng có thể liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục khôi phục dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);

- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).

2. Chính sách khi khôi phục dịch vụ

 Ưu đãi: Khách hàng được hưởng ưu đãi theo chương trình ưu đãi tùy từng thời kỳ của FPT Telecom khi khôi phục dịch vụ.

 Liên hệ: Để biết thêm chi tiết, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài CSKH 1900 6600 hoặc trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom trên toàn quốc.

 Phí Khôi phục dịch vụ: 220.000 VNĐ đã gồm VAT.

III. Chính sách chuyển đổi gói dịch vụ

1. Thủ tục thực hiện

 Thủ tục chuyển đổi gói dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ với nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi gói dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);

- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).

2. Chính sách khi chuyển đổi gói dịch vụ

 Phương án chuyển đổi gói dịch vụ: Quý khách hàng có thể thực hiện chuyển đổi từ gói dịch vụ đang sử dụng sang gói dịch vụ khác mà FPT Telecom đang cung cấp tại thời điểm chuyển đổi gói dịch vụ.

 Phí chuyển dịch vụ: Chỉ áp dụng thu phí khi chuyển xuống gói băng thông thấp, mức thu phí dựa theo gói dịch vụ khách hàng đang sử dụng cụ thể:

- Meta, Sky, F-Game, Giga, Super100, Super 80, Giga Multi; *Fx: Phí 110.000 VNĐ

- Super500, Super400, Super250: Phí 165.000 VNĐ

- LUX 800, LUX 500, LUX 800 MULTI, LUX 500 MULTI: Phí 220.000 VNĐ

IV. Chính sách chuyển địa điểm

1. Thủ tục thực hiện:

 Thủ tục chuyển địa điểm cung cấp dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục chuyển địa điểm, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);

- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).

2. Chính sách chuyển địa điểm:

 Quý khách có thể thực hiện chuyển địa điểm trong cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố;

 Phí chuyển địa điểm: 220.000 VNĐ đã gồm VAT.

V. Chính sách chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng

1. Thủ tục thực hiện:

 Thủ tục chuyển chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên), gửi yêu cầu qua App Hi FPT hoặc tổng đài CSKH 1900 6600,nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau: - Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có); - Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có);

 Các trường hợp chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng:

- Trường hợp 1: Chủ hợp đồng cũ (Bên A) và chủ hợp đồng mới (Bên C) đến quầy giao dịch thực hiện chuyển đổi.

- Trường hợp 2: Nếu không có mặt chủ hợp đồng (Bên A) thì chủ hợp đồng mới (Bên C) cần cung cấp CCCD (bản gốc hoặc bản photo có sao y) của chủ hợp đồng cũ (Bên A) hoặc cung cấp 02 hóa đơn của 02 tháng gần nhất của hợp đồng cung cấp dich vụ đó.

2. Chính sách khi chuyển đổi chủ sở hữu:

 Chi phí khi chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng: Không thu phí.

VI. Chính sách tạm ngưng, thanh lý dịch vụ

1. Thủ tục thực hiện:

 Thủ tục tạm ngưng, thanh lý dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục tạm ngưng, thanh lý dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có)

- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có);

2. Chính sách khi tạm ngưng, thanh lý dịch vụ:

 Trong quá trình sử dụng dịch vụ. Khách hàng có thể thanh lý, tạm ngưng dịch vụ từ 01 - 06 tháng. Cụ thể như sau:

Phí thanh lý: Miễn phí. Khách hàng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng và thanh toán các khoản phạt, bồi thường (nếu có) theo quy định tại chính sách tại Mục I nêu trên.

Phí tạm ngưng: Áp dụng cho hợp đồng có thời gian sử dụng dưới 24 tháng

- Khách hàng tạm ngưng 2 dịch vụ Internet + Truyền hình:

+ Gói A1, Super80, Super100, Giga, Sky, F-Game, Meta, *Fx, *Eyex, Giga Multi: Phí 500.000 VNĐ

+ Gói Super250, Super400, Super500, LUX 500, LUX 800, LUX 500 Multi: 1.200.000 VNĐ

- Khách hàng tạm ngưng dịch vụ Internet:

+ Gói A1, Super80, Super100, Giga, Sky, F-Game, Meta, *Fx, *Eyex, Giga Multi: Phí 300.000 VNĐ

+ Gói Super250, Super400, Super500, LUX 500, LUX 800, LUX 500 Multi: 1.000.000 VNĐ

- Khách hàng tạm ngưng dịch vụ truyền hình: Phí 200.000 VNĐ

VII. Chính sách khi thay đổi các thông tin khách hàng khác

1. Thủ tục thực hiện:

 Thủ tục thay đổi thông tin khách hàng được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên), tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.

 Khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin khách hàng, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có).

- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).

2. Chính sách thay đổi thông tin khách hàng:

 Chi phí thay đổi thông tin khách hàng: Không thu phí.

VIII. Chính sách bảo hành, bảo trì

1. Chính sách bảo hành

1.1. Đối với Modem/Converter:
Modem/Converter là thiết bị mà FPT Telecom cho Khách hàng thuê theo Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ;
FPT Telecom sẽ thực hiện bảo hành thiết bị Modem/Converter trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ của Khách hàng để đảm bảo việc cung cấp dịch vụ;
Trường hợp Khách hàng thay đổi, nâng cấp thiết bị, chính sách bảo hành đối với thiết bị được thay đổi nâng cấp sẽ áp dụng theo chính sách của FPT Telecom tùy từng thời điểm.
Để đảm bảo quyền lợi khách hàng khi sử dụng thiết bị, Khách hàng cần tuân thủ các quy định về sử dụng dịch vụ, tránh các sự kiện gây hư hỏng đối với thiết bị như va đập, để nước vào, sử dụng sai hướng dẫn, quy cách của sản phẩm... Trường hợp Khách hàng làm hỏng thiết bị và Khách háng sử dụng trên 24 tháng: Thu phí 110.000 VNĐ/ 1 lần đổi thiết bị. Đối với khách hàng sử dụng dưới 24 tháng thì không thu phí.

1.2. Đối với bộ giải mã truyền hình:
Thời gian bảo hành: 12 tháng kể từ ngày mua sản phẩm;
Điều kiện bảo hành: Bộ giải mã, nguồn, dây cáp, điều khiển được bảo hành với nguyên nhân hư hỏng được xác định do lỗi của nhà sản xuất. Bảo hành thay thế thiết bị/linh kiện nếu không sửa chữa được và thu hồi thiết bị/linh kiện cũ. Các hư hỏng do lỗi của người sử dụng không được bảo hành.

2. Chính sách bảo trì

2.1. Các sự kiện bảo trì
Bảo trì theo yêu cầu của Khách hàng
Bảo trì chủ động cho các Khách hàng ảnh hưởng bởi sự cố (Chỉnh trang đô thị, dời trụ điện, cháy, đứt cáp, …)

2.2. Thời gian bảo trì
Đối với khu vực nội thành, thị xã: ≥ 95% khách hàng được hỗ trợ trong vòng 36 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu hoặc xảy ra sự kiện hoặc theo kế hoạch.
Đối với khu vực thị trấn, làng, xã: ≥ 95% khách hàng được hỗ trợ trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu hoặc xảy ra sự kiện hoặc theo kế hoạch.

2.3. Nghiệm thu bảo trì dịch vụ
Khách hàng kiểm tra các thông tin trên Biên bản nghiệm thu điện tử, Biên bản sửa đổi hợp đồng, Phụ lục hợp đồng truyền hình tại website https://fpt.vn/member như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào website https://fpt.vn/member bằng số hợp đồng và mật khẩu của khách hàng
- Bước 2: Tại màn hình trang chủ, chọn mục Tài khoản của bạn/ Nghiệm thu bảo trì. Khách hàng xác nhận các thông tin để hoàn tất quá trình cài đặt và nghiệm thu dịch vụ.

IX. Chính sách hủy sử dụng và hoàn tiền

1. Trường hợp hủy hợp đồng trước khi FPT Telecom lắp đặt dịch vụ
Khách hàng phải thanh toán các chi phí phát sinh cho FPT Telecom do sự kiện hủy hợp đồng gây ra.
FPT Telecom sẽ hoàn trả lại số tiền ban đầu mà Khách hàng đã thanh toán sau khi trừ đi các chi phí phát sinh (nếu có).
2. Trường hợp hủy hợp đồng sau khi sử dụng
Nếu Khách hàng hủy sử dụng dịch vụ trong thời gian cam kết sử dụng dịch vụ Khách hàng sẽ phải thanh toán các khoản tiền bồi thường hoặc phạt vi phạm theo quy định của FPT Telecom tại thời điểm hủy dịch vụ trước thời hạn cam kết. Ngoài ra:
Đối với Khách hàng trả sau: Khách hàng phải thanh toán các khoản nợ cước (nếu có) và các khoản tiền tương ứng với thời gian sử dụng tính đến ngày chấm dứt;
Đối với Khách hàng trả trước: Khách hàng phải thanh toán các khoản tiền tương ứng với thời gian sử dụng tính đến ngày chấm dứt;
 Các thiết bị mà FPT trang bị cho Khách hàng hoặc cho Khách hàng thuê trong thời gian sử dụng dịch vụ sẽ được thu hồi.

X. Chính sách lắp đặt dịch vụ và thiết bị

1. Chính sách lắp đặt dịch vụ

1.1. Thời gian triển khai dịch vụ
Thời gian dự kiến lắp đặt dịch vụ với trường hợp khu vực đã có sẵn đường dây thuê bao FPT Telecom: trong vòng 4 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Thời gian dự kiến cung cấp dịch vụ với trường hợp khu vực chưa có sẵn đường dây thuê bao FPT Telecom:
- Khu vực nội thành, thị xã: ≥ 90% khách hàng được triển khai trong vòng 7 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
- Khu vực thị trấn, làng, xã: ≥ 90% khách hàng được triển khai trong vòng 9 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Thời gian cung cấp này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc vào tình hình thực tế khách quan khi lắp đặt. FPT Telecom luôn nỗ lực cung cấp dịch vụ trong thời gian sớm nhất.

1.2. Quy trình triển khai dịch vụ
a. Cài đặt và bàn giao vật tư:
- Đối với dịch vụ Internet: Cài đặt và bàn giao thiết bị đầu cuối, dây LAN (nếu có);
- Đối với dịch vụ Truyền hình trả tiền: cài đặt và bàn giao Bộ giải mã, điều khiển, dây LAN, thiết bị đầu cuối (nếu có).
b. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ:
- Đối với dịch vụ Internet: Hướng dẫn Khách hàng sử dụng trực tiếp dịch vụ; cài đặt và hướng dẫn khách hàng sử dụng ứng dụng HiFPT trên điện thoại thông minh;
- Đối với dịch vụ Truyền hình trả tiền: Hướng dẫn Khách hàng sử dụng trực tiếp dịch vụ; tài liệu hướng dẫn sử dụng trên ứng dụng của Bộ giải mã; cài đặt và hướng dẫn khách hàng sử dụng ứng dụng HiFPT trên điện thoại thông minh.
c. Nghiệm thu dịch vụ:
- Khách hàng kiểm tra các thông tin trên Biên bản nghiệm thu điện tử, Biên bản sửa đổi hợp đồng, Phụ lục hợp đồng truyền hình tại website https://fpt.vn/member như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào website https://fpt.vn/member bằng số hợp đồng và mật khẩu của khách hàng.
- Bước 2: Tại màn hình trang chủ, chọn mục Tài khoản của bạn/ Nghiệm thu triển khai
Khách hàng xác nhận các thông tin để hoàn tất quá trình cài đặt và nghiệm thu dịch vụ.

XI. Chính sách Xử lý Dữ Liệu Cá Nhân

CHÍNH SÁCH XỬ LÝ DỮ LIỆU CÁ NHÂN

Công ty cổ phần Viễn thông FPT (“FPT Telecom”) xây dựng Chính sách Xử lý Dữ Liệu Cá Nhân này (“Chính sách”) để Quý Khách hàng hiểu rõ hơn về mục đích, phạm vi thông tin mà chúng tôi xử lý, các biện pháp chúng tôi áp dụng để bảo vệ thông tin và quyền của Quý Khách hàng đối với các hoạt động này.
Chính sách này là một phần không thể tách rời của bản Hợp đồng, Điều khoản sử dụng, Chính sách và các thỏa thuận sử dụng khác của FPT Telecom, được công bố trên các Kênh giao dịch của FPT Telecom trong từng thời kỳ.

Điều 1. Định Nghĩa

1.1. FPT Telecom: là Công ty cổ phần Viễn thông FPT, mã số thuế 0101778163. Trụ sở chính tại Tầng 2, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Số 17 Phố Duy Tân, Phường Cầu Giấy, Tp. Hà Nội, Việt Nam.

1.2. Khách hàng: là Khách hàng cá nhân (người Việt Nam hoặc nước ngoài), với thông tin trao cho FPT Telecom khi đăng ký, sử dụng sản phẩm dịch vụ mà FPT Telecom đang cung cấp trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Dữ liệu cá nhân: là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

1.4. Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:
(a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
(b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
(c) Giới tính;
(d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
(e) Quốc tịch;
(f) Hình ảnh của cá nhân;
(g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
(h) Tình trạng hôn nhân;
(i) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
(j) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
(k) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc Dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
(l) Các dữ liệu khác theo quy định pháp luật hiện hành.

1.5. Dữ liệu cá nhân nhạy cảm dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:
(a) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
(b) Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
(c) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
(d) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;
(e) Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
(f) Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
(g) Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
(h) Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
(i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
(j) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

1.6. Bảo vệ dữ liệu cá nhân: là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.

1.7. Xử lý dữ liệu cá nhân: là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.

1.8. Kênh giao dịch FPT Telecom: bao gồm Kênh giao dịch điện tử FPT Telecom (website fpt.vn, zalo, ….) hoặc các Kênh giao dịch khác tùy theo từng thời kỳ do FPT Telecom cung cấp cho Khách hàng.

Điều 2. Loại Dữ Liệu Được Xử Lý

2.1. FPT Telecom xử lý các loại Dữ liệu cá nhân sau đây của Khách hàng:
(a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
(b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
(c) Giới tính;
(d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
(e) Quốc tịch;
(f) Hình ảnh của cá nhân, bao gồm cả hình ảnh Khách hàng cung cấp khi đăng ký sử dụng dịch vụ, hình ảnh Khách hàng đăng tải trên ứng dụng/website của FPT trong quá trình sử dụng dịch vụ;
(g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
(h) Tình trạng hôn nhân;
(i) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
(j) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
(k) Các dữ liệu về hành vi tiêu dùng viễn thông: call, sms, data, vas;
(l) Cấu hình điện thoại, thông tin phiên bản của các ứng dụng trên điện thoại;
(m) Dữ liệu cá nhân nhạy cảm bao gồm: Thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về giao dịch.

2.2. Các Dữ liệu cá nhân được xử lý bao gồm các dữ liệu Khách hàng cung cấp cho FPT Telecom khi đăng ký sử dụng dịch vụ và cả dữ liệu phát sinh trong quá trình Khách hàng sử dụng dịch vụ của FPT Telecom.

Điều 3. Nguyên Tắc Bảo Mật Dữ Liệu Của FPT Telecom

3.1. Dữ liệu cá nhân của Khách hàng được cam kết bảo mật tối đa theo quy định của FPT Telecom và quy định của pháp luật. Việc xử lý Dữ liệu cá nhân của mỗi Khách hàng chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3.2. FPT Telecom không sử dụng, chuyển giao, cung cấp hay chia sẻ cho bên thứ ba nào về Dữ liệu cá nhân của Khách hàng khi không có sự đồng ý của Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3.3. Các nguyên tắc khác theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Mục Đích Xử Lý

4.1. Khách hàng đồng ý cho phép FPT Telecom xử lý Dữ liệu cá nhân của Khách hàng và chia sẻ kết quả xử lý dữ liệu cho các mục đích sau:
a) Cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng theo hợp đồng (Không thuộc trường hợp phải xin sự đồng ý theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 18 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023)
b) Thực hiện các nghĩa vụ của Công ty theo quy định pháp luật (Không thuộc trường hợp phải xin sự đồng ý theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 18 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023)
c) Cung cấp dịch vụ quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khách hàng

4.2. Trường hợp thu thập cho các mục đích khác, FPT Telecom sẽ thông báo trực tiếp cho khách hàng thông qua các kênh giao dịch để khách hàng lựa chọn phạm vi cung cấp, mục đích sử dụng thông tin và thể hiện sự đồng ý trước khi thực hiện.

Điều 5. Tổ Chức Được Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân

5.1. Công ty cổ phần Viễn thông FPT, mã số thuế 0101778163. Trụ sở chính tại Tầng 2, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Số 17 Phố Duy Tân, Phường Cầu Giấy, Tp. Hà Nội, Việt Nam.

5.2. FPT Telecom sẽ thực hiện việc chia sẻ hoặc cùng xử lý dữ liệu cá nhân với các tổ chức, cá nhân sau:
a) Tập đoàn FPT và các Công ty thành viên trực thuộc Tập đoàn FPT.
b) Các Công ty thành viên mà FPT Telecom trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu.
c) Các nhà thầu, đại lý, đối tác, các nhà cung cấp dịch vụ vận hành của FPT Telecom.
d) Các chi nhánh, đơn vị kinh doanh và các cán bộ nhân viên làm việc tại các chi nhánh, đơn vị kinh doanh, đại lý của FPT Telecom.
e) Các doanh nghiệp kinh doanh viễn thông trong trường hợp Khách hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán cước dịch vụ.
f) Các cửa hàng thương mại và nhà bán lẻ liên quan tới việc thực hiện các chương trình khuyến mại của FPT Telecom.
g) Các cố vấn chuyên nghiệp của FPT Telecom như kiểm toán, luật sư,… theo quy định của pháp luật.
h) Tòa án, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật và/hoặc khi được yêu cầu và pháp luật cho phép.
FPT Telecom cam kết việc chia sẻ hoặc cùng xử lý dữ liệu cá nhân chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết để thực hiện các Mục Đích Xử Lý được nêu tại Điều 4 của Chính sách này hoặc theo quy định của pháp luật. Các tổ chức, cá nhân nhận được dữ liệu cá nhân của Khách hàng sẽ phải tuân thủ theo nội dung quy định tại Chính sách này và quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân liên quan.

5.3. Trong trường hợp có sự tham gia của các tổ chức xử lý dữ liệu cá nhân khác được nêu tại Điều này, Khách hàng đồng ý FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng thông qua các Kênh giao dịch của FPT Telecom trước khi FPT Telecom thực hiện.

Điều 6. Xử Lý Dữ Liệu Cá Nhân Trong Một Số Trường Hợp Đặc Biệt

FPT Telecom đảm bảo thực hiện xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật trong các trường hợp đặc biệt nêu sau:

6.1. Đoạn phim của máy quay giám sát (CCTV), trong trường hợp cụ thể, cũng có thể được thông báo và sử dụng cho các muc đích sau đây:
a) cho mục đích an ninh công cộng và an toàn lao động;
b) phát hiện và ngăn chặn việc sử dụng các tiện ích, sản phẩm, dịch vụ và/hoặc cơ sở của FPT Telecom một cách đáng ngờ, không phù hợp hoặc không được phép;
c) phát hiện và ngăn chặn hành vi phạm tội;
d) tiến hành điều tra các sự cố.

6.2. FPT Telecom luôn tôn trọng và bảo vệ dữ liệu cá nhân của trẻ em. Ngoài các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân được quy định theo pháp luật, trước khi xử lý dữ liệu cá nhân của trẻ em, FPT Telecom sẽ thực hiện xác minh tuổi của trẻ em và yêu cầu sự đồng ý của:
a) trẻ em và/hoặc
b) cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em theo quy định của pháp luật.

6.3. Bên cạnh tuân thủ theo các quy định pháp luật có liên quan khác, đối với việc xử lý dữ liệu cá nhân liên quan đến dữ liệu cá nhân của người bị tuyên bố mất tích/ người đã chết, FPT Telecom sẽ phải được sự đồng ý của một trong số những người có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Lưu Trữ Dữ Liệu Cá Nhân
FPT Telecom cam kết sẽ chỉ lưu trữ dữ liệu cá nhân của Khách hàng trong thời gian thực hiện các mục đích như đã được nêu trong Chính sách này. FPT Telecom cũng có thể cần lưu trữ dữ liệu cá nhân của quý khách trong một giai đoạn thời gian được yêu cầu bởi pháp luật hiện hành.

Điều 8. Quyền của Khách Hàng

8.1. Khách hàng có quyền được biết về hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
8.2. Khách hàng được đồng ý hoặc không đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.3. Khách hàng được quyền truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa Dữ liệu cá nhân của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.4. Khách hàng có quyền rút lại sự đồng ý của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Việc rút lại sự đồng ý không ảnh hưởng đến tính hợp pháp của việc xử lý dữ liệu đã được Khách hàng đồng ý với FPT Telecom trước khi rút lại sự đồng ý.
8.5. Khách hàng được quyền xóa hoặc yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.6. Khách hàng được quyền yêu cầu hạn chế xử lý Dữ liệu cá nhân của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Việc hạn chế xử lý dữ liệu sẽ được FPT Telecom thực hiện trong 72 giờ sau khi có yêu cầu của Khách hàng, với toàn bộ Dữ liệu cá nhân mà Khách hàng yêu cầu hạn chế, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.7. Khách hàng được quyền yêu cầu FPT Telecom cung cấp cho bản thân Dữ liệu cá nhân của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.8. Khách hàng được quyền phản đối FPT Telecom, Tổ chức được xử lý dữ liệu cá nhân quy định tại Điều 5 Chính sách này xử lý dữ liệu cá nhân của mình bằng văn bản gửi đến FPT Telecom nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ Dữ liệu cá nhân hoặc sử dụng cho mục đích quảng cáo, tiếp thị, trừ trường hợp luật có quy định khác.
FPT Telecom sẽ thực hiện yêu cầu của Khách hàng trong 72 giờ sau khi nhận được yêu cầu, trừ trường hợp luật có quy định khác.
8.9. Khách hàng có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
8.10. Khách hàng có quyền yêu cầu bồi thường đối với thiệt hại thực tế theo quy định của pháp luật nếu FPT Telecom có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
8.11. Khách hàng có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan, hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự theo quy định tại Điều 11 Bộ luật Dân sự.
8.12. Các quyền khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
8.13. Phương thức thực hiện quyền: bằng văn bản gửi đến FPT Telecom hoặc gọi tới số đường dây nóng 19006600 hoặc gửi email theo địa chỉ hotrokhachhang@fpt.com để được hướng dẫn.

Điều 9. Nghĩa vụ của Khách Hàng
9.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy định, hướng dẫn của FPT Telecom liên quan đến xử lý Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
9.2. Cung cấp đầy đủ, trung thực, chính xác Dữ liệu cá nhân, các thông tin khác theo yêu cầu của FPT Telecom khi đăng ký và sử dụng dịch vụ của FPT Telecom và khi có thay đổi về các thông tin này. FPT Telecom sẽ tiến hành bảo mật Dữ liệu cá nhân của Khách hàng căn cứ trên thông tin Khách hàng đã đăng ký, do đó nếu có bất kỳ thông tin sai lệch nào FPT Telecom sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp thông tin đó làm ảnh hưởng hoặc hạn chế quyền lợi của Khách hàng. Trường hợp không thông báo, nếu có phát sinh rủi ro, tổn thất thì Khách hàng chịu trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng dịch vụ do lỗi của mình hoặc do không cung cấp đúng, đầy đủ, chính xác, kịp thời sự thay đổi thông tin; bao gồm cả thiệt hại về tài chính, chi phí phát sinh do thông tin cung cấp sai hoặc không thống nhất.
9.3. Phối hợp với FPT Telecom, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bên thứ ba trong trường hợp phát sinh các vấn đề ảnh hưởng đến tính bảo mật Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
9.4. Tự bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình; chủ động áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của mình trong quá trình sử dụng dịch vụ của FPT Telecom; thông báo kịp thời cho FPT Telecom khi phát hiện thấy có sai sót, nhầm lẫn về Dữ liệu cá nhân của mình hoặc nghi ngờ Dữ liệu cá nhân của mình đang bị xâm phạm.
9.5. Tự chịu trách nhiệm đối với những thông tin, dữ liệu, chấp thuận mà mình tạo lập, cung cấp trên môi trường mạng; tự chịu trách nhiệm trong trường hợp dữ liệu cá nhân bị rò rỉ, xâm phạm do lỗi của mình.
9.6. Thường xuyên cập nhật các Quy định, Chính sách bảo vệ Dữ liệu cá nhân của FPT Telecom trong từng thời kỳ được thông báo tới Khách hàng hoặc đăng tải trên Kênh giao dịch của FPT Telecom. Thực hiện các hành động theo hướng dẫn của FPT Telecom để thể hiện rõ việc chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các mục đích xử lý Dữ liệu cá nhân mà FPT Telecom thông báo tới Khách hàng trong từng thời kỳ.
9.7. Tôn trọng, bảo vệ dữ liệu cá nhân của người khác.
9.8. Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
9.9. Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Quyền của FPT Telecom
10.1 Xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng theo đúng mục đích, phạm vi và các nội dung khác đã thỏa thuận với Khách hàng và/hoặc được Khách hàng đồng ý.
10.2 Được phép sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc thay thế Chính sách này theo từng thời kỳ và bảo đảm Khách hàng được thông báo thông qua các Kênh giao dịch của FPT Telecom trước khi áp dụng. Nếu Khách hàng tiếp tục sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, thực hiện, giao kết các giao dịch với FPT Telecom sau thời điểm FPT Telecom thông báo được hiểu là Khách hàng chấp nhận toàn bộ các sửa đổi, bổ sung, thay thế Chính sách này của FPT Telecom.
10.3 Có quyền từ chối những yêu cầu không hợp pháp của Khách hàng.
10.4 Quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
10.5 Các quyền khác được quy định tại Chính sách này và theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Nghĩa vụ của FPT Telecom
11.1. Tuân thủ các quy định của pháp luật trong quá trình xử lý dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
11.2. Áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin phù hợp để tránh việc truy cập, thay đổi, sử dụng, tiết lộ trái phép dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
a. Mã hóa dữ liệu cá nhân khi lưu trữ và khi truyền tải bằng các thuật toán mã hóa mạnh được công nhận.
b. Áp dụng kiểm soát truy cập chặt chẽ, chỉ cho phép những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền được truy cập dữ liệu cá nhân.
c. Thiết lập cơ chế sao lưu định kỳ, đảm bảo khả năng phục hồi dữ liệu khi xảy ra sự cố hoặc mất mát dữ liệu.
d. Tự động xóa hoặc ẩn danh hóa dữ liệu cá nhân sau thời gian lưu trữ theo quy định pháp luật và chính sách công ty.
e. Giám sát và ghi nhận nhật ký truy cập dữ liệu, phát hiện và cảnh báo các hành vi truy cập trái phép hoặc bất thường.
f. Sử dụng tường lửa ứng dụng, phát hiện xâm nhập và các công cụ giám sát an ninh hệ thống.
11.3. Thực hiện đúng theo các yêu cầu hợp pháp của Khách hàng liên quan đến Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
11.4. Bảo đảm có cơ chế cho phép Khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến Dữ liệu cá nhân của mình.
11.5. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để giảm thiểu tối đa thiệt hại khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật đối với Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
11.6. Các nghĩa vụ khác được quy định tại Chính sách này và theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Cách Thức Xử Lý Dữ Liệu
FPT Telecom áp dụng một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.

Điều 13. Hậu Quả, Thiệt Hại Không Mong Muốn Có Khả Năng Xảy Ra
13.1 FPT Telecom sử dụng nhiều công nghệ bảo mật thông tin khác nhau nhằm bảo vệ Dữ liệu cá nhân của Khách hàng không bị truy lục, sử dụng hoặc chia sẻ ngoài ý muốn. Tuy nhiên, không một dữ liệu nào có thể được bảo mật 100%. Do vậy, FPT Telecom cam kết sẽ bảo mật một cách tối đa Dữ liệu cá nhân của Khách hàng.
Một số hậu quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy ra:
(a) Lỗi phần cứng, phần mềm trong quá trình xử lý dữ liệu làm mất dữ liệu của Khách hàng;
(b) Lỗ hổng bảo mật nằm ngoài khả năng kiểm soát của FPT Telecom, hệ thống bị hacker tấn công gây lộ lọt dữ liệu;
(c) Khách hàng tự làm lộ lọt dữ liệu cá nhân do: bất cẩn hoặc bị lừa đảo; truy cập các website/tải các ứng dụng có chứa phần mềm độc hại...
13.2 FPT Telecom khuyến cáo Khách hàng bảo mật các thông tin liên quan đến mật khẩu đăng nhập vào tài khoản của Khách hàng, mã OTP và không chia sẻ mật khẩu đăng nhập, mã OTP này với bất kỳ người nào khác.
13.3 Khách hàng nên bảo quản thiết bị điện tử trong quá trình sử dụng, Khách hàng nên khóa, đăng xuất, hoặc thoát khỏi tài khoản trên website hoặc Ứng dụng của FPT Telecom khi không có nhu cầu sử dụng nữa.
13.4 Trong trường hợp máy chủ lưu trữ dữ liệu bị hacker tấn công dẫn đến mất mát Dữ liệu cá nhân của Khách hàng, FPT Telecom sẽ có trách nhiệm thông báo vụ việc cho cơ quan chức năng điều tra xử lý kịp thời và thông báo cho Khách hàng được biết.

Điều 14. Cookies
14.1 Khi Khách hàng sử dụng hoặc truy cập các trang tin điện tử của FPT Telecom, FPT Telecom có thể đặt một hoặc nhiều cookie trên thiết bị của Khách hàng. “Cookie” là một tệp nhỏ được đặt trên thiết bị của Khách hàng khi Khách hàng truy cập một trang tin điện tử, nó ghi lại thông tin về thiết bị, trình duyệt của Khách hàng và trong một số trường hợp, sở thích và thói quen duyệt tin điện tử của Khách hàng. FPT Telecom có thể sử dụng thông tin này để nhận diện Khách hàng khi Khách hàng quay lại các trang tin điện tử của FPT Telecom, để cung cấp các dịch vụ được cá nhân hóa trên các trang tin điện tử của FPT Telecom, để biên soạn số liệu phân tích nhằm hiểu rõ hơn về hoạt động của trang tin điện tử và để cải thiện các trang tin điện tử của FPT Telecom. Khách hàng có thể sử dụng cài đặt trình duyệt của mình để xóa hoặc chặn cookie trên thiết bị của mình. Tuy nhiên, nếu Khách hàng quyết định không chấp nhận hoặc chặn cookie từ các trang tin điện tử của FPT Telecom, Khách hàng có thể không tận dụng hết tất cả các tính năng của các trang tin điện tử của FPT Telecom.
14.2 FPT Telecom có thể xử lý thông tin cá nhân của Khách hàng thông qua công nghệ cookie, theo các quy định của Điều khoản này. FPT Telecom cũng có thể sử dụng biện pháp tiếp thị lại để phân phát quảng cáo cho những cá nhân mà FPT Telecom biết trước đây đã truy cập trang tin điện tử của mình.
14.3 Trong phạm vi các bên thứ ba đã gán nội dung lên trên các trang tin điện tử của FPT Telecom (ví dụ: các tính năng truyền thông xã hội), các bên thứ ba đó có thể thu thập thông tin cá nhân của Khách hàng (ví dụ: dữ liệu cookie) nếu Khách hàng chọn tương tác với nội dung của bên thứ ba đó hoặc sử dụng các dịch vụ của bên thứ ba.

Điều 15. Điều Khoản Chung
15.1. Chính sách này đồng thời được áp dụng để bảo vệ thông tin của khách hàng, người tiêu dùng theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định pháp luật khác có liên quan.
15.2. Chính sách này có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. Khách hàng hiểu và đồng ý rằng, Chính sách này có thể được sửa đổi theo từng thời kỳ và được thông báo tới Khách hàng thông qua các Kênh giao dịch của FPT Telecom trước khi áp dụng. Những thay đổi và thời điểm có hiệu lực sẽ được cập nhật và công bố tại các Kênh giao dịch và các kênh khác của FPT Telecom. Việc Khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ sau thời hạn thông báo về các nội dung sửa đổi, bổ sung trong từng thời kỳ đồng nghĩa với việc Khách hàng đã chấp nhận các nội dung sửa đổi, bổ sung đó.
15.3. Khách hàng đã biết rõ và đồng ý bản Chính sách này cũng là Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân quy định tại Điều 13 Nghị định 13/NĐ-CP/2023 và được sửa đổi, bổ sung trong từng thời kỳ trước khi FPT Telecom tiến hành Xử lý dữ liệu cá nhân. Theo đó. FPT Telecom không cần thực hiện thêm bất kỳ biện pháp nào khác nằm mục đích thông báo việc Xử lý dữ liệu cá nhân cho Khách hàng.
15.4. Khách hàng cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định tại Chính sách này. Các vấn đề chưa được quy định, các Bên thống nhất thực hiện theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các sửa đổi, bổ sung Chính sách này được FPT Telecom thông báo cho khách hàng trong từng thời kỳ.
15.5. Chính sách này được giao kết trên cơ sở thiện chí giữa FPT Telecom và Khách hàng. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh tranh chấp, các Bên sẽ chủ động giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
15.6. Khách hàng đã đọc kỹ, hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ và đồng ý với toàn bộ nội dung của bản Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân này.

XII. Hiệu lực và áp dụng

Hiệu lực và áp dụng

1. Các bản chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV) có hiệu kể từ ngày 01/07/2024.

2. Các bản Chính sách sử dụng dịch vụ trước đây có phạm vi, đối tượng áp dụng tương tự sẽ hết hiệu lực kể từ ngày bản Chính sách sử dụng dịch vụ này có hiệu lực

3. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa quy định của pháp luật, Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ đã ký kết giữa Khách hàng và FPT Telecom, và các bản Chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV) thì thứ tự ưu tiên áp dụng lần lượt như sau:

- Quy định của pháp luật;

- Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ;

- Các bản chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV).


XIII. Hướng dẫn khách hàng phản ánh cuộc gọi rác

1. Hướng dẫn phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác qua tin nhắn SMS

Thuê bao có thể phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác bằng cách thực hiện soạn tin nhắn theo cú pháp gửi tới đầu số 5656. Tất cả các tin nhắn gửi tới đầu số 5656 đều miễn phí.

- Cú pháp phản ánh cuộc gọi rác:

V [nguồn phát tán][nội dung cuộc gọi rác] gửi 5656

Hoặc V (nguồn phát tán)(nội dung cuộc gọi rác) gửi 5656

Ví dụ V (0985931054)(Cuộc gọi quảng cáo giới thiệu sản phẩm dịch vụ bất động sản của công y A) gửi 5656

- Cú pháp phản ánh tin nhắn rác:

S [nguồn phát tán][nội dung sms rác] gửi 5656

Hoặc S (nguồn phát tán)(nội dung sms rác) gửi 5656

Ví dụ: S (0985931054)(E Nhan lam cac Loai Giay Phep Laj Xe: May',0t0 + Giay To nhà dat,CMT + Bäng Cäp3 ,CaøDang ,Däi H0c,Sø Hong,Sø D0 vv. ThänhT0an Khi NhanHang. GOl: ) gửi 5656

2. Hướng dẫn phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác qua website

Truy cập website https://thongbaorac.ais.gov.vn

- Bước 1: Nhập số điện thoại nhận được tin nhắn rác, cuộc gọi rác

- Bước 2: Nhập nguồn phát tán tin nhắn rác, cuộc gọi rác (Thuê bao, Đầu số hoặc Brandname gửi tin)

- Bước 3: Nhập nội dung tin nhắn rác, cuộc gọi rác

- Bước 4: Upload bằng chứng là ảnh chụp màn hình tin nhắn rác hoặc file ghi âm cuộc gọi rác

- Bước 5: Nhấn nút Phản ánh để nhận mã OTP

- Bước 6: Nhập mã OTP bạn đã nhận được

- Bước 7: Nhấn nút Hoàn thành

XIV. Hướng dẫn khách hàng đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không quảng cáo

1. Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không quảng cáo được thực hiện thông qua một trong các hình thức sau:

a) Đăng ký hoặc hủy qua tin nhắn SMS (qua đầu số 5656);

b) Đăng ký hoặc hủy qua website (khongquangcao.ais.gov.vn) hoặc tổng đài hoặc ứng dụng.

2. Nội dung đăng ký hoặc hủy đăng ký.

2.1 Đăng ký hoặc hủy qua tin nhắn SMS (qua đầu số 5656).

a) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận tin nhắn quảng cáo.

- Cú pháp đăng ký: DK DNC S gửi 5656;

- Cú pháp hủy: HUY DNC S gửi 5656.

b) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận cuộc gọi quảng cáo.

- Cú pháp đăng ký: DK DNC V gửi 5656;

- Cú pháp hủy: HUY DNC V gửi 5656.

c) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận tin nhắn và cuộc gọi quảng cáo.

- Cú pháp đăng ký: DK DNC gửi 5656;

- Cú pháp hủy: HUY DNC gửi 5656.

Tất cả các tin nhắn gửi tới đầu số 5656 đều miễn phí.

2.2 Đăng ký hoặc hủy qua website.

Truy cập website https://khongquangcao.ais.gov.vn

a) Để Đăng ký/Hủy đăng ký vào Danh sách không quảng cáo

- Bước 1: Nhập số thuê bao cần chặn tin nhắn, cuộc gọi rác.

Chọn Đăng ký để thực hiện đăng ký vào Danh sách không quảng cáo

Chọn Hủy để thực hiện rút khỏi Danh sách không quảng cáo.

- Bước 2: Nhập mã OTP mà hệ thống gửi tin nhắn về cho thuê bao.

- Bước 3: Hệ thống thông báo kết quả xử lý.

b) Để tra cứu thuê bao đã đăng ký chặn tin nhắn, cuộc gọi rác:

- Bước 1: Nhập số thuê bao cần tra cứu. Chọn nút tra cứu để thực hiện.

- Bước 2: Hệ thống thông báo kết quả xử lý.

3. Mọi đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận quảng cáo qua website hoặc qua ứng dụng phải được xác thực qua số điện thoại đã thực hiện đăng ký hoặc hủy đăng ký.

XV. Chính sách bảo vệ người tiêu dùng dễ bị tổn thương

Công ty cổ phần Viễn thông FPT (sau đây gọi tắt là “FPT Telecom”) xây dựng Chính sách Bảo vệ Người tiêu dùng dễ bị tổn thương này (“Chính sách”) để quy định trách nhiệm của FPT Telecom khi cung cấp Sản phẩm, Dịch vụ với Khách Hàng dễ bị tổn thương đảm bảo phù hợp quy định pháp luật.

Điều 1. Định Nghĩa

1.1. “FPT Telecom” là Công ty cổ phần Viễn thông FPT, mã số thuế 0101778163. Trụ sở chính tại Tầng 2, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Số 17 Phố Duy Tân, Phường Cầu Giấy, Tp. Hà Nội, Việt Nam.

1.2. “Người Tiêu Dùng” hoặc “Khách Hàng” là người mua, sử dụng Sản phẩm, Dịch vụ của FPT Telecom và không vì mục đích thương mại.

1.3. “Người tiêu dùng dễ bị tổn thương” là người có khả năng chịu nhiều tác động bất lợi về tiếp cận thông tin, sức khỏe, tài sản, giải quyết tranh chấp tại thời điểm mua hoặc sử dụng Sản phẩm, Dịch vụ, bao gồm:

a) Người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
b) Người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
c) Trẻ em theo quy định của pháp luật về trẻ em.
d) Người dân tộc thiểu số; người sinh sống tại vùng đồng bào dân tộc bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
e) Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
f) Người bị bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành.
g) Thành viên hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.4. “Bảo vệ Người tiêu dùng dễ bị tổn thương” là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm đến quyền lợi của đối tượng Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Việc bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được thực hiện như sau:

2.1. Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được bảo đảm các quyền của Người Tiêu Dùng theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023 và các quyền, chính sách ưu tiên theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

2.2. Trong trường hợp Khách Hàng là Người tiêu dùng dễ bị tổn thương theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023, Khách Hàng cần cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh mình là Khách Hàng dễ bị tổn thương phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Khi đó, FPT Telecom sẽ ưu tiên trong việc tiếp nhận, giải quyết liên hệ của Khách Hàng so với quy trình tiếp nhận và giải quyết thông thường.

2.3. Khi Người tiêu dùng dễ bị tổn thương có yêu cầu được bảo vệ kèm theo chứng cứ, tài liệu chứng minh mình là Người tiêu dùng dễ bị tổn thương và về việc quyền lợi của mình bị xâm phạm FPT Telecom sẽ tiếp nhận, xử lý và không chuyển yêu cầu của Người tiêu dùng cho bên thứ ba giải quyết, trừ trường hợp bên thứ ba đó có nghĩa vụ liên quan. Trường hợp từ chối giải quyết yêu cầu, FPT Telecom sẽ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ pháp lý và sự không phù hợp với nội dung chính sách đã công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm của FPT Telecom
Khi giao dịch với Người tiêu dùng dễ bị tổn thương, FPT Telecom cam kết:

3.1. Bảo đảm việc thực hiện quyền của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương trong quá trình mua bán Sản phẩm, cung cấp Dịch vụ theo quy định của pháp luật.

3.2. Không từ chối giải quyết yêu cầu được bảo vệ của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương do khác biệt về tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán.

3.3. Không kỳ thị, phân biệt đối xử, lợi dụng yếu tố dễ bị tổn thương để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Người tiêu dùng trong quá trình thực hiện giao dịch.

3.4. Công khai và định kỳ cập nhật các nội dung tại Chính sách này theo hình thức niêm yết tại trụ sở, địa điểm kinh doanh, đăng tải trên trang thông tin điện tử.

3.5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 4. Quyền của FPT Telecom

4.1. Có quyền từ chối những yêu cầu không hợp pháp của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.

4.2. Quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để bảo vệ quyền của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.

4.3. Các quyền khác được quy định tại Chính sách này và theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản chung

5.1. FPT Telecom có thể được sửa đổi, cập nhật hoặc điều chỉnh các nội dung của Chính sách này tại bất cứ thời điểm nào khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động của FPT Telecom và đáp ứng các thay đổi của pháp luật hiện hành. Các bổ sung, điều chỉnh của Chính sách này sẽ được đăng tải lên các trang thông tin điện tử chính thức của FPT Telecom hoặc niêm yết tại các địa điểm kinh doanh.

5.2. Chính sách này có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

CAM KẾT CỦA FPT TELECOM THEO LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG 2023

CAM KẾT CỦA FPT TELECOM THEO LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG 2023

Các cam kết, chính sách của FPT Telecom phù hợp với Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024) và pháp luật có liên quan. Trong trường hợp hợp đồng đã ký với khách hàng không có các quy định như nội dung cam kết, chính sách này hoặc có nội dung mâu thuẫn với các cam kết, chính sách này, FPT sẽ thực hiện theo các nội dung cam kết, chính sách này để bảo vệ tối đa quyền lợi của người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

1. FPT Telecom cam kết không thực hiện các hành vi sau đây trong quá trình cung cấp dịch vụ cho Khách hàng (Điều 10, Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023):

a) Lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho Khách hàng thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ, không chính xác về một trong các nội dung sau đây: sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà FPT Telecom cung cấp; uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của FPT Telecom; nội dung, đặc điểm giao dịch giữa Khách hàng với FPT Telecom; hình ảnh, giấy tờ, tài liệu chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc FPT Telecom;

b) Quấy rối Khách hàng thông qua hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp trái với ý muốn của Khách hàng để giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, FPT Telecom, đề nghị giao kết hợp đồng hoặc có hành vi khác gây cản trở công việc, sinh hoạt bình thường của Khách hàng;

c) Ép buộc Khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của Khách hàng thông qua việc thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác có tính chất tương tự;

d) Ép buộc Khách hàng thanh toán cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với Khách hàng;

e) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng do nhầm lẫn của FPT Telecom;

f) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của FPT Telecom;

g) Đánh tráo, gian lận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung cấp dịch vụ cho Khách hàng;

h) Không thông báo trước, không công khai cho Khách hàng việc tài trợ cho người có ảnh hưởng dưới mọi hình thức để sử dụng hình ảnh, lời khuyên, khuyến nghị của người này nhằm xúc tiến thương mại hoặc khuyến khích Khách hàng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;

i) Ngăn cản Khách hàng kiểm tra về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

j) Yêu cầu Khách hàng phải mua thêm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như là điều kiện bắt buộc để giao kết hợp đồng trái với ý muốn của Khách hàng;

k) Thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của Khách hàng trái quy định của pháp luật.

l) Ép buộc hoặc ngăn cản Khách hàng đăng ký sử dụng hoặc sử dụng nền tảng số trung gian khác như là điều kiện bắt buộc để sử dụng dịch vụ;

m) Hạn chế quyền lựa chọn của Khách hàng thông qua việc sắp xếp ưu tiên lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp trên nền tảng số mà không công khai tiêu chí lựa chọn;

n) Sử dụng biện pháp ngăn hiển thị hoặc hiển thị không trung thực kết quả phản hồi, đánh giá của Khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên nền tảng số, trừ trường hợp phản hồi, đánh giá đó vi phạm quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội;

o) Sử dụng biện pháp ngăn cản đăng ký, hoạt động, đánh giá, hiển thị phản hồi của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi Khách hàng;

p) Ngăn cản Khách hàng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn mà không ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật cơ bản giúp nền tảng số vận hành bình thường hoặc buộc Khách hàng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo trên nền tảng số;

q) Lợi dụng việc bảo vệ quyền lợi Khách hàng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

2. Hợp đồng giao kết giữa FPT Telecom và Khách hàng và các chính sách của FPT Telecom ban hành trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ không tồn tại các điều khoản sau (Điều 25 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023):

a) Hạn chế, loại trừ trách nhiệm được pháp luật quy định của FPT Telecom đối với Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật liên quan quy định trách nhiệm đó được hạn chế, loại trừ;

b) Hạn chế, loại trừ quyền khiếu nại, khởi kiện của Khách hàng;

c) Cho phép FPT Telecom đơn phương thay đổi quy định của hợp đồng đã giao kết với Khách hàng;

d) Cho phép FPT Telecom đơn phương thay đổi điều kiện giao dịch chung mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho Khách hàng;

e) Cho phép FPT Telecom đơn phương xác định Khách hàng không thực hiện một hoặc một số trách nhiệm;

f) Cho phép FPT Telecom quy định hoặc thay đổi giá tại thời điểm giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

g) Cho phép FPT Telecom thay đổi giá trong quá trình cung cấp dịch vụ liên tục mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho Khách hàng;

h) Cho phép FPT Telecom giải thích hợp đồng, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp điều khoản của hợp đồng, điều kiện giao dịch chung được hiểu khác nhau;

i) Loại trừ trách nhiệm của FPT Telecom trong trường hợp FPT Telecom bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thông qua bên thứ ba;

j) Bắt buộc Khách hàng phải tuân thủ trách nhiệm khi FPT Telecom không hoàn thành trách nhiệm của mình;

k) Cho phép FPT Telecom chuyển giao trách nhiệm cho bên thứ ba mà không được Khách hàng đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

l) Quy định về chế tài theo hướng bất lợi hơn cho Khách hàng do vi phạm hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng;

m) Cho phép FPT Telecom gia hạn hợp đồng đã thỏa thuận với Khách hàng mà không quy định trách nhiệm thông báo trước hoặc không có cơ chế để Khách hàng lựa chọn gia hạn hay chấm dứt thực hiện hợp đồng;

n) Quy định Khách hàng phải đồng ý cho FPT Telecom thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin của Khách hàng là điều kiện để giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

o) Quy định trái với nguyên tắc thiện chí theo quy định của pháp luật về dân sự, dẫn đến mất cân bằng về quyền và nghĩa vụ của các bên theo hướng bất lợi cho Khách hàng.

3. Chính sách cập nhật theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 và pháp luật có liên quan:

a) Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, Khách hàng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục tại bất kỳ thời điểm nào và thông báo cho FPT Telecom cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp Khách hàng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, Khách hàng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng.

b) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng về việc nộp phí để tiếp tục sử dụng dịch vụ theo cách thức đã được thỏa thuận tại hợp đồng tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn sử dụng dịch vụ;

c) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng về thời điểm kết thúc hợp đồng theo cách thức đã được thỏa thuận tại hợp đồng tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hợp đồng kết thúc.

d) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng theo phương thức mà Khách hàng đã đăng ký về những thay đổi về giá, tiền dịch vụ thu cước, thông tin gói Dịch Vụ (nếu có) cho Khách hàng 05 ngày trước ngày áp dụng. Nếu Khách hàng không đồng ý những thay đổi này, Khách hàng có quyền chấm dứt hợp đồng.

e) Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho Khách hàng theo đúng chất lượng dịch vụ mà FPT Telecom đã công bố công khai trên website fpt.vn và thường xuyên kiểm tra chất lượng Dịch Vụ. FPT Telecom có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về cho Khách hàng trước khi ký kết Hợp đồng;

f) Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Không áp dụng;

g) Trường hợp FPT Telecom cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Bảo vệ người tiêu dùng, Khách hàng có quyền sau đây:

(i) Thỏa thuận lựa chọn cách thức xử lý hợp đồng với FPT Telecom

(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng, đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho FPT Telecom. Khách hàng không phải trả bất kỳ chi phí nào dưới mọi hình thức để chấm dứt thực hiện hợp đồng, trừ chi phí đối với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng;

(iii) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự.

Trường hợp Khách hàng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại điểm (ii) trên, FPT Telecom sẽ hoàn trả cho Khách hàng khoản tiền đã thanh toán tương ứng với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Khách hàng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng. Quá thời hạn này, FPT Telecom phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả được thực hiện theo phương thức mà Khách hàng đã thanh toán, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp việc chấm dứt thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho Khách hàng thì FPT Telecom sẽ bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.

h) FPT Telecom không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật. Trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do khác bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ, FPT Telecom phải thông báo trước cho Khách hàng về thời gian ngừng cung cấp dịch vụ và thời gian cung cấp lại dịch vụ chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất khả kháng.

i) Thông báo cho Khách hàng trong trường hợp FPT Telecom ngừng kinh doanh Dịch Vụ ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh Dịch Vụ và có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Khách hàng theo quy định tại Hợp đồng và quy định của pháp luật.

j) Các nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Hiệu lực: Các cam kết và chính sách trên có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024.


Nội dung này có hữu ích không?

Nếu thao tác không thành công, Quý khách vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6600 để được hỗ trợ.

FptTelecom
Live Chat
19006600
back-to-top

Tùy chọn cookie

Khi Khách hàng đồng ý, FPT Telecom sẽ sử dụng cookie để cải thiện chức năng của website/ứng dụng, cá nhân hóa nội dung và hiển thị các quảng cáo liên quan. Các hoạt động này có thể bao gồm việc chia sẻ dữ liệu cá nhân của Khách hàng với các đối tác của chúng tôi. Để biết thêm chi tiết, vui lòng xem Chính sách Cookies, Chính sách xử lý dữ liệu cá nhân & Chính sách Bảo mật  trên trang web chúng tôi.