I. Chính sách về thời gian sử dụng cam kết và hoàn trả thiết bị
1. FPT Telecom cung cấp và giữ quyền sở hữu toàn bộ vật tư, thiết bị (dây thuê bao, đầu nối, cáp LAN…, ngoại trừ phần vật tư thiết bị mà khách hàng đã mua từ FPT Telecom) phục vụ kết nối đường truyền dẫn từ tập điểm đến địa điểm sử dụng dịch vụ Internet của Khách hàng. Các vật tư, thiết bị này là một phần cấu thành nên mạng viễn thông của FPT Telecom, FPT Telecom có toàn quyền thu hồi khi Khách hàng ngưng sử dụng dịch vụ.
2. Khách hàng khi đăng ký sử dụng Dịch vụ Internet của FPT Telecom sẽ cam kết sử dụng trong thời hạn tối thiểu được quy định tại Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ ("Hợp đồng"). Trường hợp, Khách hàng vi phạm thời hạn sử dụng cam kết thì Khách hàng phải bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu cho FPT Telecom là 1.000.000 VNĐ/đường truyền đối với các gói Dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta; đối với các gói dịch vụ Super250, Super400, Super500, LUX là 5.000.000 VNĐ/đường truyền và hoàn trả cho FPT Telecom các Thiết bị đầu cuối và các thiết bị, vật tư khác thuộc sở hữu của FPT Telecom.
3. Trường hợp Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet và truyền hình FPT Play và muốn tạm dừng/ chấm dứt hợp đồng trước Thời hạn cam kết quy định tại Hợp đồng thì Khách hàng đồng ý thực hiện các nghĩa vụ sau đối với FPT Telecom:
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ truyền hình trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 500.000 VNĐ/đường truyền. Ngoài ra, Khách hàng phải hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình hoặc thanh toán bổ sung như quy định tại mục 4 dưới đây.
Tạm dừng/ chấm dứt cả hai dịch vụ Internet và truyền hình trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.500.000 VNĐ/đường truyền cho FPT Telecom đối với các combo dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta; với combo dịch vụ LUX là 5.500.000 VNĐ/đường truyền, đồng thời hoàn trả thiết bị thuộc sở hữu của FPT Telecom (Modem, Converter, vật tư, thiết bị khác…). Ngoài ra, Khách hàng phải hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình hoặc thanh toán bổ sung như quy định tại mục 4 dưới đây.
4. Trong mọi trường hợp và tại bất kỳ thời điểm nào của Hợp đồng, nếu Khách hàng tạm dừng hoặc chấm dứt sử dụng dịch vụ truyền hình FPT Play, Khách hàng phải có nghĩa vụ hoàn trả thiết bị Bộ giải mã truyền hình cho FPT Telecom. Nếu bộ giải mã đã hư hỏng hoặc khách hàng muốn giữ lại bộ giải mã, khách hàng phải thanh toán cho FPT Telecom số tiền là 500.000 VNĐ/Bộ giải mã khi hủy dịch vụ.
5. Trường hợp Khách hàng sử dụng đồng thời dịch vụ FPT Camera cùng với dịch vụ Internet và/ hoặc truyền hình FPT Play và muốn tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera trước thời hạn cam kết của các gói dịch vụ Super100, Giga, Sky, Meta thì Khách hàng đồng ý thực hiện các nghĩa vụ sau với FPT Telecom, đồng thời phải hoàn trả thiết bị hoặc thanh toán bổ sung 500.000 VNĐ:
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 500.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera và Internet trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.500.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt dịch vụ Camera và truyền hình FPT Play trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 1.000.000 VNĐ/ Hợp đồng.
Tạm dừng/ chấm dứt cả 03 Dịch vụ Camera, Internet và truyền hình FPT Play trước thời hạn cam kết: Khách hàng đồng ý bồi thường chi phí lắp đặt ban đầu là 2.000.000 VNĐ/ Hợp đồng.
II. Chính sách khôi phục dịch vụ
1. Thủ tục thực hiện
Thủ tục khôi phục dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng có thể liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục khôi phục dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);
- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).
2. Chính sách khi khôi phục dịch vụ
Ưu đãi: Khách hàng được hưởng ưu đãi theo chương trình ưu đãi tùy từng thời kỳ của FPT Telecom khi khôi phục dịch vụ.
Liên hệ: Để biết thêm chi tiết, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tổng đài CSKH 1900 6600 hoặc trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom trên toàn quốc.
Phí Khôi phục dịch vụ: 220.000 VNĐ đã gồm VAT.
III. Chính sách chuyển đổi gói dịch vụ
1. Thủ tục thực hiện
Thủ tục chuyển đổi gói dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ với nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi gói dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);
- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).
2. Chính sách khi chuyển đổi gói dịch vụ
Phương án chuyển đổi gói dịch vụ: Quý khách hàng có thể thực hiện chuyển đổi từ gói dịch vụ đang sử dụng sang gói dịch vụ khác mà FPT Telecom đang cung cấp tại thời điểm chuyển đổi gói dịch vụ.
Phí chuyển dịch vụ: Chỉ áp dụng thu phí khi chuyển xuống gói băng thông thấp, mức thu phí dựa theo gói dịch vụ khách hàng đang sử dụng cụ thể:
- Meta, Sky, F-Game, Giga, Super100, Super 80, Giga Multi; *Fx: Phí 110.000 VNĐ
- Super500, Super400, Super250: Phí 165.000 VNĐ
- LUX 800, LUX 500, LUX 800 MULTI, LUX 500 MULTI: Phí 220.000 VNĐ
IV. Chính sách chuyển địa điểm
1. Thủ tục thực hiện:
Thủ tục chuyển địa điểm cung cấp dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục chuyển địa điểm, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có);
- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).
2. Chính sách chuyển địa điểm:
Quý khách có thể thực hiện chuyển địa điểm trong cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố;
Phí chuyển địa điểm: 220.000 VNĐ đã gồm VAT.
V. Chính sách chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng
1. Thủ tục thực hiện:
Thủ tục chuyển chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên), gửi yêu cầu qua App Hi FPT hoặc tổng đài CSKH 1900 6600,nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau: - Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có); - Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có);
Các trường hợp chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng:
- Trường hợp 1: Chủ hợp đồng cũ (Bên A) và chủ hợp đồng mới (Bên C) đến quầy giao dịch thực hiện chuyển đổi.
- Trường hợp 2: Nếu không có mặt chủ hợp đồng (Bên A) thì chủ hợp đồng mới (Bên C) cần cung cấp CCCD (bản gốc hoặc bản photo có sao y) của chủ hợp đồng cũ (Bên A) hoặc cung cấp 02 hóa đơn của 02 tháng gần nhất của hợp đồng cung cấp dich vụ đó.
2. Chính sách khi chuyển đổi chủ sở hữu:
Chi phí khi chuyển đổi chủ sở hữu hợp đồng: Không thu phí.
VI. Chính sách tạm ngưng, thanh lý dịch vụ
1. Thủ tục thực hiện:
Thủ tục tạm ngưng, thanh lý dịch vụ được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên) hoặc tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục tạm ngưng, thanh lý dịch vụ, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có)
- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có);
2. Chính sách khi tạm ngưng, thanh lý dịch vụ:
Trong quá trình sử dụng dịch vụ. Khách hàng có thể thanh lý, tạm ngưng dịch vụ từ 01 - 06 tháng. Cụ thể như sau:
Phí thanh lý: Miễn phí. Khách hàng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng và thanh toán các khoản phạt, bồi thường (nếu có) theo quy định tại chính sách tại Mục I nêu trên.
Phí tạm ngưng: Áp dụng cho hợp đồng có thời gian sử dụng dưới 24 tháng
- Khách hàng tạm ngưng 2 dịch vụ Internet + Truyền hình:
+ Gói A1, Super80, Super100, Giga, Sky, F-Game, Meta, *Fx, *Eyex, Giga Multi: Phí 500.000 VNĐ
+ Gói Super250, Super400, Super500, LUX 500, LUX 800, LUX 500 Multi: 1.200.000 VNĐ
- Khách hàng tạm ngưng dịch vụ Internet:
+ Gói A1, Super80, Super100, Giga, Sky, F-Game, Meta, *Fx, *Eyex, Giga Multi: Phí 300.000 VNĐ
+ Gói Super250, Super400, Super500, LUX 500, LUX 800, LUX 500 Multi: 1.000.000 VNĐ
- Khách hàng tạm ngưng dịch vụ truyền hình: Phí 200.000 VNĐ
VII. Chính sách khi thay đổi các thông tin khách hàng khác
1. Thủ tục thực hiện:
Thủ tục thay đổi thông tin khách hàng được thực hiện thông qua một trong các hình thức: (i) trực tiếp tại Quầy giao dịch của FPT Telecom; hoặc (ii) Khách hàng liên hệ nhân viên của FPT Telecom (thu ngân, nhân viên bán hàng, kỹ thuật viên), tổng đài CSKH 1900 6600, nhân viên của FPT Telecom sẽ tới địa chỉ của Khách hàng để trực tiếp hỗ trợ thực hiện thủ tục.
Khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin khách hàng, Quý Khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Giấy giới thiệu, CCCD của người được giới thiệu và hợp đồng (nếu có).
- Đối với Khách hàng cá nhân: CCCD chủ hợp đồng/hộ chiếu của người nước ngoài và hợp đồng (nếu có).
2. Chính sách thay đổi thông tin khách hàng:
Chi phí thay đổi thông tin khách hàng: Không thu phí.
VIII. Chính sách bảo hành, bảo trì
1. Chính sách bảo hành
1.1. Đối với Modem/Converter:
Modem/Converter là thiết bị mà FPT Telecom cho Khách hàng thuê theo Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ;
FPT Telecom sẽ thực hiện bảo hành thiết bị Modem/Converter trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ của Khách hàng để đảm bảo việc cung cấp dịch vụ;
Trường hợp Khách hàng thay đổi, nâng cấp thiết bị, chính sách bảo hành đối với thiết bị được thay đổi nâng cấp sẽ áp dụng theo chính sách của FPT Telecom tùy từng thời điểm.
Để đảm bảo quyền lợi khách hàng khi sử dụng thiết bị, Khách hàng cần tuân thủ các quy định về sử dụng dịch vụ, tránh các sự kiện gây hư hỏng đối với thiết bị như va đập, để nước vào, sử dụng sai hướng dẫn, quy cách của sản phẩm... Trường hợp Khách hàng làm hỏng thiết bị và Khách háng sử dụng trên 24 tháng: Thu phí 110.000 VNĐ/ 1 lần đổi thiết bị. Đối với khách hàng sử dụng dưới 24 tháng thì không thu phí.
1.2. Đối với bộ giải mã truyền hình:
Thời gian bảo hành: 12 tháng kể từ ngày mua sản phẩm;
Điều kiện bảo hành: Bộ giải mã, nguồn, dây cáp, điều khiển được bảo hành với nguyên nhân hư hỏng được xác định do lỗi của nhà sản xuất. Bảo hành thay thế thiết bị/linh kiện nếu không sửa chữa được và thu hồi thiết bị/linh kiện cũ. Các hư hỏng do lỗi của người sử dụng không được bảo hành.
2. Chính sách bảo trì
2.1. Các sự kiện bảo trì
Bảo trì theo yêu cầu của Khách hàng
Bảo trì chủ động cho các Khách hàng ảnh hưởng bởi sự cố (Chỉnh trang đô thị, dời trụ điện, cháy, đứt cáp, …)
2.2. Thời gian bảo trì
Đối với khu vực nội thành, thị xã: ≥ 95% khách hàng được hỗ trợ trong vòng 36 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu hoặc xảy ra sự kiện hoặc theo kế hoạch.
Đối với khu vực thị trấn, làng, xã: ≥ 95% khách hàng được hỗ trợ trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu hoặc xảy ra sự kiện hoặc theo kế hoạch.
2.3. Nghiệm thu bảo trì dịch vụ
Khách hàng kiểm tra các thông tin trên Biên bản nghiệm thu điện tử, Biên bản sửa đổi hợp đồng, Phụ lục hợp đồng truyền hình tại website https://fpt.vn/member như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào website https://fpt.vn/member bằng số hợp đồng và mật khẩu của khách hàng
- Bước 2: Tại màn hình trang chủ, chọn mục Tài khoản của bạn/ Nghiệm thu bảo trì. Khách hàng xác nhận các thông tin để hoàn tất quá trình cài đặt và nghiệm thu dịch vụ.
IX. Chính sách hủy sử dụng và hoàn tiền
X. Chính sách lắp đặt dịch vụ và thiết bị
1. Chính sách lắp đặt dịch vụ
1.1. Thời gian triển khai dịch vụ
Thời gian dự kiến lắp đặt dịch vụ với trường hợp khu vực đã có sẵn đường dây thuê bao FPT Telecom: trong vòng 4 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
Thời gian dự kiến cung cấp dịch vụ với trường hợp khu vực chưa có sẵn đường dây thuê bao FPT Telecom:
- Khu vực nội thành, thị xã: ≥ 90% khách hàng được triển khai trong vòng 7 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
- Khu vực thị trấn, làng, xã: ≥ 90% khách hàng được triển khai trong vòng 9 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Thời gian cung cấp này có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc vào tình hình thực tế khách quan khi lắp đặt. FPT Telecom luôn nỗ lực cung cấp dịch vụ trong thời gian sớm nhất.
1.2. Quy trình triển khai dịch vụ
a. Cài đặt và bàn giao vật tư:
- Đối với dịch vụ Internet: Cài đặt và bàn giao thiết bị đầu cuối, dây LAN (nếu có);
- Đối với dịch vụ Truyền hình trả tiền: cài đặt và bàn giao Bộ giải mã, điều khiển, dây LAN, thiết bị đầu cuối (nếu có).
b. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ:
- Đối với dịch vụ Internet: Hướng dẫn Khách hàng sử dụng trực tiếp dịch vụ; cài đặt và hướng dẫn khách hàng sử dụng ứng dụng HiFPT trên điện thoại thông minh;
- Đối với dịch vụ Truyền hình trả tiền: Hướng dẫn Khách hàng sử dụng trực tiếp dịch vụ; tài liệu hướng dẫn sử dụng trên ứng dụng của Bộ giải mã; cài đặt và hướng dẫn khách hàng sử dụng ứng dụng HiFPT trên điện thoại thông minh.
c. Nghiệm thu dịch vụ:
- Khách hàng kiểm tra các thông tin trên Biên bản nghiệm thu điện tử, Biên bản sửa đổi hợp đồng, Phụ lục hợp đồng truyền hình tại website https://fpt.vn/member như sau:
- Bước 1: Đăng nhập vào website https://fpt.vn/member bằng số hợp đồng và mật khẩu của khách hàng.
- Bước 2: Tại màn hình trang chủ, chọn mục Tài khoản của bạn/ Nghiệm thu triển khai
Khách hàng xác nhận các thông tin để hoàn tất quá trình cài đặt và nghiệm thu dịch vụ.
XI. Chính sách Xử lý Dữ Liệu Cá Nhân
XII. Hiệu lực và áp dụng
Hiệu lực và áp dụng
1. Các bản chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV) có hiệu kể từ ngày 01/07/2024.
2. Các bản Chính sách sử dụng dịch vụ trước đây có phạm vi, đối tượng áp dụng tương tự sẽ hết hiệu lực kể từ ngày bản Chính sách sử dụng dịch vụ này có hiệu lực
3. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa quy định của pháp luật, Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ đã ký kết giữa Khách hàng và FPT Telecom, và các bản Chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV) thì thứ tự ưu tiên áp dụng lần lượt như sau:
- Quy định của pháp luật;
- Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ;
- Các bản chính sách (từ mục I đến mục X và mục XV).
XIII. Hướng dẫn khách hàng phản ánh cuộc gọi rác
1. Hướng dẫn phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác qua tin nhắn SMS
Thuê bao có thể phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác bằng cách thực hiện soạn tin nhắn theo cú pháp gửi tới đầu số 5656. Tất cả các tin nhắn gửi tới đầu số 5656 đều miễn phí.
- Cú pháp phản ánh cuộc gọi rác:
V [nguồn phát tán][nội dung cuộc gọi rác] gửi 5656
Hoặc V (nguồn phát tán)(nội dung cuộc gọi rác) gửi 5656
Ví dụ V (0985931054)(Cuộc gọi quảng cáo giới thiệu sản phẩm dịch vụ bất động sản của công y A) gửi 5656
- Cú pháp phản ánh tin nhắn rác:
S [nguồn phát tán][nội dung sms rác] gửi 5656
Hoặc S (nguồn phát tán)(nội dung sms rác) gửi 5656
Ví dụ: S (0985931054)(E Nhan lam cac Loai Giay Phep Laj Xe: May',0t0 + Giay To nhà dat,CMT + Bäng Cäp3 ,CaøDang ,Däi H0c,Sø Hong,Sø D0 vv. ThänhT0an Khi NhanHang. GOl: ) gửi 5656
2. Hướng dẫn phản ánh tin nhắn rác, cuộc gọi rác qua website
Truy cập website https://thongbaorac.ais.gov.vn
- Bước 1: Nhập số điện thoại nhận được tin nhắn rác, cuộc gọi rác
- Bước 2: Nhập nguồn phát tán tin nhắn rác, cuộc gọi rác (Thuê bao, Đầu số hoặc Brandname gửi tin)
- Bước 3: Nhập nội dung tin nhắn rác, cuộc gọi rác
- Bước 4: Upload bằng chứng là ảnh chụp màn hình tin nhắn rác hoặc file ghi âm cuộc gọi rác
- Bước 5: Nhấn nút Phản ánh để nhận mã OTP
- Bước 6: Nhập mã OTP bạn đã nhận được
- Bước 7: Nhấn nút Hoàn thành
XIV. Hướng dẫn khách hàng đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không quảng cáo
1. Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không quảng cáo được thực hiện thông qua một trong các hình thức sau:
a) Đăng ký hoặc hủy qua tin nhắn SMS (qua đầu số 5656);
b) Đăng ký hoặc hủy qua website (khongquangcao.ais.gov.vn) hoặc tổng đài hoặc ứng dụng.
2. Nội dung đăng ký hoặc hủy đăng ký.
2.1 Đăng ký hoặc hủy qua tin nhắn SMS (qua đầu số 5656).
a) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận tin nhắn quảng cáo.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC S gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC S gửi 5656.
b) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận cuộc gọi quảng cáo.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC V gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC V gửi 5656.
c) Đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận tin nhắn và cuộc gọi quảng cáo.
- Cú pháp đăng ký: DK DNC gửi 5656;
- Cú pháp hủy: HUY DNC gửi 5656.
Tất cả các tin nhắn gửi tới đầu số 5656 đều miễn phí.
2.2 Đăng ký hoặc hủy qua website.
Truy cập website https://khongquangcao.ais.gov.vn
a) Để Đăng ký/Hủy đăng ký vào Danh sách không quảng cáo
- Bước 1: Nhập số thuê bao cần chặn tin nhắn, cuộc gọi rác.
Chọn Đăng ký để thực hiện đăng ký vào Danh sách không quảng cáo
Chọn Hủy để thực hiện rút khỏi Danh sách không quảng cáo.
- Bước 2: Nhập mã OTP mà hệ thống gửi tin nhắn về cho thuê bao.
- Bước 3: Hệ thống thông báo kết quả xử lý.
b) Để tra cứu thuê bao đã đăng ký chặn tin nhắn, cuộc gọi rác:
- Bước 1: Nhập số thuê bao cần tra cứu. Chọn nút tra cứu để thực hiện.
- Bước 2: Hệ thống thông báo kết quả xử lý.
3. Mọi đăng ký hoặc hủy đăng ký Danh sách không nhận quảng cáo qua website hoặc qua ứng dụng phải được xác thực qua số điện thoại đã thực hiện đăng ký hoặc hủy đăng ký.
XV. Chính sách bảo vệ người tiêu dùng dễ bị tổn thương
Công ty cổ phần Viễn thông FPT (sau đây gọi tắt là “FPT Telecom”) xây dựng Chính sách Bảo vệ Người tiêu dùng dễ bị tổn thương này (“Chính sách”) để quy định trách nhiệm của FPT Telecom khi cung cấp Sản phẩm, Dịch vụ với Khách Hàng dễ bị tổn thương đảm bảo phù hợp quy định pháp luật.
Điều 1. Định Nghĩa
1.1. “FPT Telecom” là Công ty cổ phần Viễn thông FPT, mã số thuế 0101778163. Trụ sở chính tại Tầng 2, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Số 17 Phố Duy Tân, Phường Cầu Giấy, Tp. Hà Nội, Việt Nam.
1.2. “Người Tiêu Dùng” hoặc “Khách Hàng” là người mua, sử dụng Sản phẩm, Dịch vụ của FPT Telecom và không vì mục đích thương mại.
1.3. “Người tiêu dùng dễ bị tổn thương” là người có khả năng chịu nhiều tác động bất lợi về tiếp cận thông tin, sức khỏe, tài sản, giải quyết tranh chấp tại thời điểm mua hoặc sử dụng Sản phẩm, Dịch vụ, bao gồm:
a) Người cao tuổi theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
b) Người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
c) Trẻ em theo quy định của pháp luật về trẻ em.
d) Người dân tộc thiểu số; người sinh sống tại vùng đồng bào dân tộc bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
e) Phụ nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
f) Người bị bệnh hiểm nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành.
g) Thành viên hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.4. “Bảo vệ Người tiêu dùng dễ bị tổn thương” là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm đến quyền lợi của đối tượng Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
Việc bảo vệ quyền lợi Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được thực hiện như sau:
2.1. Người tiêu dùng dễ bị tổn thương được bảo đảm các quyền của Người Tiêu Dùng theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023 và các quyền, chính sách ưu tiên theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
2.2. Trong trường hợp Khách Hàng là Người tiêu dùng dễ bị tổn thương theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023, Khách Hàng cần cung cấp tài liệu, chứng cứ chứng minh mình là Khách Hàng dễ bị tổn thương phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan. Khi đó, FPT Telecom sẽ ưu tiên trong việc tiếp nhận, giải quyết liên hệ của Khách Hàng so với quy trình tiếp nhận và giải quyết thông thường.
2.3. Khi Người tiêu dùng dễ bị tổn thương có yêu cầu được bảo vệ kèm theo chứng cứ, tài liệu chứng minh mình là Người tiêu dùng dễ bị tổn thương và về việc quyền lợi của mình bị xâm phạm FPT Telecom sẽ tiếp nhận, xử lý và không chuyển yêu cầu của Người tiêu dùng cho bên thứ ba giải quyết, trừ trường hợp bên thứ ba đó có nghĩa vụ liên quan. Trường hợp từ chối giải quyết yêu cầu, FPT Telecom sẽ trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ pháp lý và sự không phù hợp với nội dung chính sách đã công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của FPT Telecom
Khi giao dịch với Người tiêu dùng dễ bị tổn thương, FPT Telecom cam kết:
3.1. Bảo đảm việc thực hiện quyền của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương trong quá trình mua bán Sản phẩm, cung cấp Dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3.2. Không từ chối giải quyết yêu cầu được bảo vệ của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương do khác biệt về tiếng nói, chữ viết, phong tục, tập quán.
3.3. Không kỳ thị, phân biệt đối xử, lợi dụng yếu tố dễ bị tổn thương để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Người tiêu dùng trong quá trình thực hiện giao dịch.
3.4. Công khai và định kỳ cập nhật các nội dung tại Chính sách này theo hình thức niêm yết tại trụ sở, địa điểm kinh doanh, đăng tải trên trang thông tin điện tử.
3.5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật Bảo Vệ Quyền Lợi Người Tiêu Dùng 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyền của FPT Telecom
4.1. Có quyền từ chối những yêu cầu không hợp pháp của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.
4.2. Quyết định áp dụng các biện pháp phù hợp để bảo vệ quyền của Người tiêu dùng dễ bị tổn thương.
4.3. Các quyền khác được quy định tại Chính sách này và theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản chung
5.1. FPT Telecom có thể được sửa đổi, cập nhật hoặc điều chỉnh các nội dung của Chính sách này tại bất cứ thời điểm nào khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động của FPT Telecom và đáp ứng các thay đổi của pháp luật hiện hành. Các bổ sung, điều chỉnh của Chính sách này sẽ được đăng tải lên các trang thông tin điện tử chính thức của FPT Telecom hoặc niêm yết tại các địa điểm kinh doanh.
5.2. Chính sách này có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.
CAM KẾT CỦA FPT TELECOM THEO LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG 2023
CAM KẾT CỦA FPT TELECOM THEO LUẬT BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG 2023
Các cam kết, chính sách của FPT Telecom phù hợp với Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024) và pháp luật có liên quan. Trong trường hợp hợp đồng đã ký với khách hàng không có các quy định như nội dung cam kết, chính sách này hoặc có nội dung mâu thuẫn với các cam kết, chính sách này, FPT sẽ thực hiện theo các nội dung cam kết, chính sách này để bảo vệ tối đa quyền lợi của người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
1. FPT Telecom cam kết không thực hiện các hành vi sau đây trong quá trình cung cấp dịch vụ cho Khách hàng (Điều 10, Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023):
a) Lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho Khách hàng thông qua việc cung cấp thông tin sai lệch, không đầy đủ, không chính xác về một trong các nội dung sau đây: sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà FPT Telecom cung cấp; uy tín, khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của FPT Telecom; nội dung, đặc điểm giao dịch giữa Khách hàng với FPT Telecom; hình ảnh, giấy tờ, tài liệu chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc FPT Telecom;
b) Quấy rối Khách hàng thông qua hành vi tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp trái với ý muốn của Khách hàng để giới thiệu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, FPT Telecom, đề nghị giao kết hợp đồng hoặc có hành vi khác gây cản trở công việc, sinh hoạt bình thường của Khách hàng;
c) Ép buộc Khách hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trái với ý muốn của Khách hàng thông qua việc thực hiện hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc hành vi khác có tính chất tương tự;
d) Ép buộc Khách hàng thanh toán cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp mà không có thỏa thuận trước với Khách hàng;
e) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng do nhầm lẫn của FPT Telecom;
f) Không đền bù, trả lại tiền hoặc đổi lại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không đúng với đăng ký, thông báo, công bố, niêm yết, quảng cáo, giới thiệu, giao kết, cam kết của FPT Telecom;
g) Đánh tráo, gian lận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ khi giao hàng, cung cấp dịch vụ cho Khách hàng;
h) Không thông báo trước, không công khai cho Khách hàng việc tài trợ cho người có ảnh hưởng dưới mọi hình thức để sử dụng hình ảnh, lời khuyên, khuyến nghị của người này nhằm xúc tiến thương mại hoặc khuyến khích Khách hàng mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
i) Ngăn cản Khách hàng kiểm tra về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
j) Yêu cầu Khách hàng phải mua thêm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như là điều kiện bắt buộc để giao kết hợp đồng trái với ý muốn của Khách hàng;
k) Thu thập, lưu trữ, sử dụng, chỉnh sửa, cập nhật, hủy bỏ thông tin của Khách hàng trái quy định của pháp luật.
l) Ép buộc hoặc ngăn cản Khách hàng đăng ký sử dụng hoặc sử dụng nền tảng số trung gian khác như là điều kiện bắt buộc để sử dụng dịch vụ;
m) Hạn chế quyền lựa chọn của Khách hàng thông qua việc sắp xếp ưu tiên lựa chọn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp trên nền tảng số mà không công khai tiêu chí lựa chọn;
n) Sử dụng biện pháp ngăn hiển thị hoặc hiển thị không trung thực kết quả phản hồi, đánh giá của Khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên nền tảng số, trừ trường hợp phản hồi, đánh giá đó vi phạm quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội;
o) Sử dụng biện pháp ngăn cản đăng ký, hoạt động, đánh giá, hiển thị phản hồi của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi Khách hàng;
p) Ngăn cản Khách hàng gỡ bỏ phần mềm, ứng dụng cài đặt sẵn mà không ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật cơ bản giúp nền tảng số vận hành bình thường hoặc buộc Khách hàng cài đặt phần mềm, ứng dụng kèm theo trên nền tảng số;
q) Lợi dụng việc bảo vệ quyền lợi Khách hàng để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
2. Hợp đồng giao kết giữa FPT Telecom và Khách hàng và các chính sách của FPT Telecom ban hành trong quá trình cung cấp dịch vụ sẽ không tồn tại các điều khoản sau (Điều 25 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023):
a) Hạn chế, loại trừ trách nhiệm được pháp luật quy định của FPT Telecom đối với Khách hàng, trừ trường hợp pháp luật liên quan quy định trách nhiệm đó được hạn chế, loại trừ;
b) Hạn chế, loại trừ quyền khiếu nại, khởi kiện của Khách hàng;
c) Cho phép FPT Telecom đơn phương thay đổi quy định của hợp đồng đã giao kết với Khách hàng;
d) Cho phép FPT Telecom đơn phương thay đổi điều kiện giao dịch chung mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho Khách hàng;
e) Cho phép FPT Telecom đơn phương xác định Khách hàng không thực hiện một hoặc một số trách nhiệm;
f) Cho phép FPT Telecom quy định hoặc thay đổi giá tại thời điểm giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
g) Cho phép FPT Telecom thay đổi giá trong quá trình cung cấp dịch vụ liên tục mà không quy định quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng cho Khách hàng;
h) Cho phép FPT Telecom giải thích hợp đồng, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp điều khoản của hợp đồng, điều kiện giao dịch chung được hiểu khác nhau;
i) Loại trừ trách nhiệm của FPT Telecom trong trường hợp FPT Telecom bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thông qua bên thứ ba;
j) Bắt buộc Khách hàng phải tuân thủ trách nhiệm khi FPT Telecom không hoàn thành trách nhiệm của mình;
k) Cho phép FPT Telecom chuyển giao trách nhiệm cho bên thứ ba mà không được Khách hàng đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
l) Quy định về chế tài theo hướng bất lợi hơn cho Khách hàng do vi phạm hoặc chấm dứt thực hiện hợp đồng;
m) Cho phép FPT Telecom gia hạn hợp đồng đã thỏa thuận với Khách hàng mà không quy định trách nhiệm thông báo trước hoặc không có cơ chế để Khách hàng lựa chọn gia hạn hay chấm dứt thực hiện hợp đồng;
n) Quy định Khách hàng phải đồng ý cho FPT Telecom thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin của Khách hàng là điều kiện để giao kết hợp đồng, điều kiện giao dịch chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
o) Quy định trái với nguyên tắc thiện chí theo quy định của pháp luật về dân sự, dẫn đến mất cân bằng về quyền và nghĩa vụ của các bên theo hướng bất lợi cho Khách hàng.
3. Chính sách cập nhật theo Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 và pháp luật có liên quan:
a) Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, Khách hàng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ liên tục tại bất kỳ thời điểm nào và thông báo cho FPT Telecom cung cấp dịch vụ. Trong trường hợp Khách hàng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, Khách hàng chỉ phải thanh toán đối với phần dịch vụ mà mình đã sử dụng.
b) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng về việc nộp phí để tiếp tục sử dụng dịch vụ theo cách thức đã được thỏa thuận tại hợp đồng tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hết hạn sử dụng dịch vụ;
c) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng về thời điểm kết thúc hợp đồng theo cách thức đã được thỏa thuận tại hợp đồng tối thiểu 07 ngày làm việc trước ngày hợp đồng kết thúc.
d) FPT Telecom sẽ thông báo cho Khách hàng theo phương thức mà Khách hàng đã đăng ký về những thay đổi về giá, tiền dịch vụ thu cước, thông tin gói Dịch Vụ (nếu có) cho Khách hàng 05 ngày trước ngày áp dụng. Nếu Khách hàng không đồng ý những thay đổi này, Khách hàng có quyền chấm dứt hợp đồng.
e) Đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho Khách hàng theo đúng chất lượng dịch vụ mà FPT Telecom đã công bố công khai trên website fpt.vn và thường xuyên kiểm tra chất lượng Dịch Vụ. FPT Telecom có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin về cho Khách hàng trước khi ký kết Hợp đồng;
f) Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Không áp dụng;
g) Trường hợp FPT Telecom cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Bảo vệ người tiêu dùng, Khách hàng có quyền sau đây:
(i) Thỏa thuận lựa chọn cách thức xử lý hợp đồng với FPT Telecom
(ii) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng, đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng đã giao kết và thông báo cho FPT Telecom. Khách hàng không phải trả bất kỳ chi phí nào dưới mọi hình thức để chấm dứt thực hiện hợp đồng, trừ chi phí đối với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng;
(iii) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng vô hiệu hoặc hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật về dân sự.
Trường hợp Khách hàng đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại điểm (ii) trên, FPT Telecom sẽ hoàn trả cho Khách hàng khoản tiền đã thanh toán tương ứng với phần sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa sử dụng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Khách hàng tuyên bố đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng. Quá thời hạn này, FPT Telecom phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Việc hoàn trả được thực hiện theo phương thức mà Khách hàng đã thanh toán, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp việc chấm dứt thực hiện hợp đồng gây thiệt hại cho Khách hàng thì FPT Telecom sẽ bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
h) FPT Telecom không được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ không đúng hợp đồng hoặc trái quy định của pháp luật. Trường hợp cần sửa chữa, bảo trì hoặc vì lý do khác bắt buộc phải ngừng cung cấp dịch vụ, FPT Telecom phải thông báo trước cho Khách hàng về thời gian ngừng cung cấp dịch vụ và thời gian cung cấp lại dịch vụ chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngừng cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp bất khả kháng.
i) Thông báo cho Khách hàng trong trường hợp FPT Telecom ngừng kinh doanh Dịch Vụ ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh Dịch Vụ và có phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của Khách hàng theo quy định tại Hợp đồng và quy định của pháp luật.
j) Các nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ bảo đảm tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hiệu lực: Các cam kết và chính sách trên có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2024.
Nếu thao tác không thành công, Quý khách vui lòng liên hệ tổng đài 1900 6600 để được hỗ trợ.